Dịch vụ kế toán
Văn phòng Kế toán Chất lượng STA
Văn phòng Kế toán Chất lượng STA được hỗ trợ bởi các cơ quan chính phủ và tư nhân. Chúng tôi đã nhận được các giải thưởng và chứng nhận từ Cục Phát triển Doanh nghiệp, Bộ Thương mại; Cục Thuế, Bộ Tài chính; và Phòng Thương mại Thái Lan. Chúng tôi là văn phòng kế toán đầu tiên nhận được Giải thưởng Đạo đức Xuất sắc từ Phòng Thương mại Thái Lan và Giải thưởng Quản trị Doanh nghiệp Xuất sắc từ Cục Phát triển Doanh nghiệp, Bộ Thương mại. Chúng tôi hoạt động kinh doanh dựa trên các nguyên tắc quản trị tốt, minh bạch, trung thực, trách nhiệm xã hội và công bằng đối với tất cả các bên liên quan. Những nguyên tắc này được thể hiện trong các chính sách và hoạt động mà Văn phòng Kế toán Chất lượng STA luôn thực hiện.
Dịch vụ một cửa

Chi tiết dịch vụ
Dịch vụ Kế toán, Thuế, An sinh Xã hội và Hoàn thiện Báo cáo Tài chính, bao gồm Thiết kế Hệ thống Kế toán
Dịch vụ kế toán và thuế được cung cấp bởi các kế toán viên được pháp luật công nhận và giàu kinh nghiệm chuyên môn. Điều này đảm bảo việc lập kế toán và chuẩn bị thuế chính xác và kịp thời. Điều này cho phép khách hàng của chúng tôi tập trung vào các hoạt động cốt lõi mà không cần phải thuê nhân viên kế toán hay đầu tư thêm máy tính và phần mềm kế toán. Văn phòng Kế toán Chất lượng STA hợp tác chặt chẽ với khách hàng để tối đa hóa hiệu quả trong quy trình lập kế toán và chuẩn bị thuế.
STA là một văn phòng kế toán chất lượng cung cấp các dịch vụ kế toán và thuế toàn diện bởi các kế toán viên được đào tạo chuyên nghiệp. Bạn có thể yên tâm rằng công việc kế toán của mình sẽ đáp ứng cả tiêu chuẩn kế toán Thái Lan và quốc tế.
Dịch vụ Khách hàng
1. Đăng ký làm kế toán viên khách hàng theo quy định của pháp luật.
2. Xử lý yêu cầu nộp báo cáo tài chính điện tử (Nộp điện tử DBD).
3. Xử lý việc nộp và thanh toán biểu mẫu thuế qua internet.
4. Xử lý việc nộp biểu mẫu an sinh xã hội qua internet.
5. Đăng quảng cáo mời họp đại hội đồng cổ đông thường niên.
6. Dịch vụ nhận và giao tài liệu.
Dịch vụ Kế toán (Hàng tháng/Hàng năm)
1. Tư vấn Hệ thống Kế toán. Các chứng từ cơ bản cần thiết cho việc ghi chép kế toán.
2. Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của chứng từ kế toán và theo dõi với khách hàng.
3. Ghi chép các giao dịch kế toán theo chuẩn mực kế toán bằng phần mềm kế toán được Cục Thuế chấp nhận.
4. Quản lý hàng tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu và công việc đang thực hiện.
5. Lập báo cáo tài chính hàng tháng đầy đủ theo quy định của pháp luật.
6. Lập nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký chung, nhật ký tiền gửi ngân hàng, sổ cái, sổ đăng ký tài sản và sổ khấu hao.
7. Lập báo cáo hàng tồn kho và sổ đăng ký biến động hàng tồn kho.
8. Lập các chi tiết kế toán quan trọng như chi tiết công nợ, chi tiết chủ nợ, séc đã nhận và séc đã trả.
9. Lập bảng cân đối thử, bảng cân đối kế toán, báo cáo lãi lỗ và thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ.
10. Nộp báo cáo tài chính, S.B.C. 3, danh sách cổ đông và BorChor. 5 cho hệ thống Nộp hồ sơ điện tử của Sở Phát triển Doanh nghiệp.
Công tác Thuế
1. Cung cấp dịch vụ tư vấn thuế.
2. Lập báo cáo thuế khấu trừ tại nguồn, chẳng hạn như Tờ khai số 3, 53 và 54.
3. Lập báo cáo thuế mua hàng và nộp Tờ khai số 30 theo Luật Thuế Giá trị Gia tăng.
4. Lập và nộp Thuế Giá trị Gia tăng (VAT) (Tờ khai số 36) cho các khoản thanh toán ở nước ngoài.
5. Lập và nộp Thuế Doanh nghiệp theo quy định (Tờ khai số 40).
6. Lập báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp bán niên (Tờ khai số 51) và thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm (Tờ khai số 50).
7. Lập và nộp thuế khấu trừ tại nguồn hàng năm (Tờ khai số 1K) cho người lao động.
8. Đối chiếu thu nhập theo Tờ khai số 51. 50 và Por.Por. 30.
9. Đại diện gặp gỡ cán bộ tại Cục Thuế.
Công tác An sinh Xã hội
1. Chuẩn bị và nộp các khoản đóng góp an sinh xã hội hàng tháng (SSO 1-10)
2. Chuẩn bị và nộp các mẫu đơn đóng góp quỹ bồi thường hàng năm (Kor Thor. 26 Kor.)
3. Chuẩn bị và nộp các mẫu đơn kê khai tiền lương hàng năm (Kor Thor. 20 Kor.)
Lợi ích được nhận
1. Giảm gánh nặng kiểm soát và quản lý kế toán, chẳng hạn như sa thải nhân viên kế toán, tăng lương hoặc thưởng, và trả lương cao hơn cho nhân viên kế toán có chuyên môn về kế toán và thuế.
2. Đảm bảo báo cáo tài chính chính xác và đáng tin cậy, được lập theo luật kế toán và Bộ luật Thuế.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập kế hoạch thuế hiệu quả và giảm rủi ro kiểm toán của Cục Thuế, đảm bảo việc nộp hồ sơ chính xác và kịp thời.
4. Là công cụ lập kế hoạch và ra quyết định kinh doanh.
5. Hỗ trợ lập kế hoạch lợi nhuận và kiểm soát chi phí.
6. Cung cấp tư vấn miễn phí về kế toán và chuẩn bị thuế.
7. Đảm bảo hồ sơ kế toán chính xác theo chuẩn mực kế toán.
8. Là công cụ đo lường thành công của doanh nghiệp.
Tiêu chí tính phí dịch vụ
Phí dịch vụ của chúng tôi khác nhau tùy theo từng khách hàng, tùy thuộc vào khối lượng công việc và số lượng chứng từ kế toán cần thiết. Điều này phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, mức độ phức tạp của quy trình kế toán và chuẩn bị thuế, cũng như bất kỳ yêu cầu bổ sung nào của khách hàng.
Phí dịch vụ ban đầu của chúng tôi được đánh giá là công bằng cho cả khách hàng và công ty, đảm bảo hiệu quả công việc và chất lượng dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất của chúng tôi.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ như một lựa chọn khác cho bạn và chúng tôi chân thành hy vọng có cơ hội xem xét yêu cầu của bạn về dịch vụ của chúng tôi.
Các bước làm việc
1. Tiếp nhận và sắp xếp chứng từ
1.1 Tiếp nhận chứng từ hoặc hồ sơ – Kế toán và Thuế, Báo cáo
1.2 Sắp xếp chứng từ theo hệ thống
1.3 Nhập chứng từ vào hồ sơ/lưu trữ chứng từ
2. Chuẩn bị thuế và bảo hiểm xã hội
2.1 Ghi nhận dữ liệu để lập tờ khai Por Ngor Dor 1, Por Ngor Dor 3, Por Ngor Dor 53 và Bảo hiểm xã hội
2.2 Lập tờ khai Por Ngor Dor 36/Por Ngor Dor 54 (nếu có)
2.3 Ghi nhận hóa đơn thuế mua bán để lập tờ khai Por Ngor Dor 30
2.4 Kiểm tra tính chính xác của tờ khai Por Ngor Dor 1, 3, 53, 54, Por Ngor Dor 30, 36 và Bảo hiểm xã hội
2.5 Thông báo cho khách hàng về các khoản thuế khấu trừ, VAT và bảo hiểm xã hội
2.6 Nộp các khoản thuế khấu trừ, VAT và bảo hiểm xã hội
2.7 Nộp thuế/in biên lai
2.8 Gửi bản sao các biểu mẫu thuế và bảo hiểm xã hội. Cung cấp biên lai cho khách hàng.
3. Hồ sơ kế toán
3.1 Ghi nhận đơn đặt hàng (hàng hóa/dịch vụ)
3.2 Ghi nhận doanh số bán chịu (hàng hóa/dịch vụ)
3.3 Ghi nhận doanh số bán tiền mặt (hàng hóa/dịch vụ)
3.4 Ghi nhận biên lai thanh toán
3.5 Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của thuế bán hàng với Mẫu số 30/báo cáo
3.6 Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của thuế khấu trừ tại nguồn
3.7 Ghi nhận tiền gửi
3.8 Ghi nhận tiền gửi séc
3.9 Ghi nhận séc đã thanh toán
3.10 Ghi nhận thu nhập lãi nhận được từ ngân hàng
3.11 Ghi nhận chuyển khoản liên ngân hàng
3.12 Ghi nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng
3.13 Ghi nhận đơn đặt hàng (hàng hóa/dịch vụ)
3.14 Ghi nhận mua chịu (hàng hóa/dịch vụ)
3.15 Ghi nhận mua tiền mặt (Sản phẩm/Dịch vụ)
3.16 Ghi nhận thanh toán nợ
3.17 Kiểm tra thuế khấu trừ tại nguồn với Mẫu số 1, 3, 53, 54/báo cáo
3.18 Kiểm tra thuế đầu vào với Mẫu số 1, 3, 53, 54/báo cáo Ngor. Dor. 30, 36/báo cáo
3.19 Ghi nhận các khoản rút tiền mặt từ ngân hàng
3.20 Ghi nhận séc đã thanh toán
3.21 Ghi nhận phí và lãi đã trả cho ngân hàng
4. Đóng tài khoản hàng tháng/hàng năm
4.1 Kiểm tra tài sản mua thêm
4.2 Ghi nhận chi tiết tài sản
4.3 Ghi sổ kế toán để ghi nhận khấu hao
4.4 Ghi nhận các khoản phải thu và chưa thực hiện
4.5 Ghi nhận các khoản tạm ứng và tạm ứng
4.6 Ghi nhận lương đã tích lũy
4.7 Đóng tài khoản thuế đầu vào và đầu ra
4.8 Đối chiếu số dư hàng tồn kho với hồ sơ khách hàng hoặc số dư thực tế
4.9 Đóng tài khoản hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ
4.10 Thực hiện đánh giá lại (giá trị lại) (SO,PO) đa tiền tệ
5. Xem xét và lập báo cáo
5.1 Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của tất cả các hồ sơ kế toán.
5.2 Kiểm tra chi tiết tài khoản ngân hàng so với hồ sơ đã phân loại.
5.3 Kiểm tra chi tiết các khoản phải thu thương mại so với hồ sơ đã phân loại.
5.4 Kiểm tra chi tiết các khoản phải trả thương mại so với hồ sơ đã phân loại.
5.5 Kiểm tra các séc đã nhận so với hồ sơ mật.
5.6 Kiểm tra các séc đã thanh toán so với hồ sơ mật.
5.7 Kiểm tra chi tiết tài sản so với hồ sơ mật.
5.8 Lập báo cáo hàng tháng cho khách hàng.
6. Trả lại chứng từ
6.1 Chuẩn bị và biên soạn chứng từ để trả lại cho khách hàng.
6.2 Kiểm tra chứng từ trước khi trả lại cho khách hàng.
6.3 Trả lại chứng từ cho khách hàng.
Các tài liệu cần chuẩn bị cho công ty
1. Thông tin cơ bản sử dụng để lập cơ sở dữ liệu
1.1 Bản sao báo giá dịch vụ kế toán
1.2 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
1.3 Bản sao giấy chứng nhận thành lập kèm theo mục tiêu
1.4 Bản sao biên bản ghi nhớ và điều lệ (Mẫu Bor Chor. 2)
1.5 Bản sao danh sách cổ đông (Mẫu Bor Chor. 5) (phiên bản mới nhất)
1.6 Bản sao thẻ căn cước công dân
1.7 Bản sao chứng minh thư nhân dân (giám đốc)
1.8 Bản sao mã số thuế điện tử
1.9 Bản sao đăng ký thuế GTGT (Mẫu Por Chor. 20) (trong trường hợp đăng ký thuế GTGT)
1.10 Sơ đồ công ty
2. Chứng từ kế toán
2.1 Chứng từ bán hàng, chẳng hạn như hóa đơn thuế, biên lai và phiếu thu
2.2 Chứng từ mua hàng, chẳng hạn như hóa đơn thuế, phiếu giao hàng, biên lai và phiếu thu
2.3 Chứng từ liên quan đến các khoản thanh toán không bao gồm thuế đầu vào, chẳng hạn như chi phí nhiên liệu, phí cầu đường cao tốc và các chi phí khác
2.4 Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (trong trường hợp thanh toán)
2.5 Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (trong trường hợp nhận tiền)
2.6 Chứng từ chứng minh việc nhận tiền từ khách hàng, chẳng hạn như biên lai hoặc giấy nộp tiền ngân hàng
2.7 Chứng từ chứng minh việc thanh toán cho chủ nợ, chẳng hạn như phiếu thanh toán hoặc giấy rút tiền ngân hàng
2.8 Sao kê ngân hàng cho các tài khoản vãng lai và sổ tiết kiệm
2.9 Báo cáo tồn kho và nguyên vật liệu
3. Chứng từ bổ sung (trong trường hợp hoạt động kinh doanh trên 1 năm)
3.1 Các hợp đồng khác nhau
3.2 Mẫu đơn nộp báo cáo tài chính (S.B.C. 3)
3.3 Báo cáo tài chính kèm báo cáo kiểm toán
3.4 Bảng cân đối thử
3.5 Chi tiết các khoản phải thu khách hàng cuối kỳ
3.6 Chi tiết các khoản phải trả khách hàng cuối kỳ
3.7 Sổ đăng ký tài sản
3.8 Chi tiết các khoản séc đã nhận
3.9 Chi tiết các khoản séc đã trả
3.10 Chi tiết các khoản phải thu đã phát sinh/đã phát sinh
3.11 Chi tiết các khoản thu tạm ứng/tạm ứng
3.12 Hàng tồn kho và Báo cáo tồn kho nguyên liệu thô
Thời gian nhận tài liệu
Công ty sẽ cử nhân viên đi nhận hồ sơ vào ngày 3 của tháng tiếp theo để công ty chuẩn bị thông tin về thuế khấu trừ (Por.Ngor.Dor.1,3,53) và Thuế giá trị gia tăng (VAT) (Por.Por.30, Por.Tor.40) để nộp cho Cục Thuế vào ngày 7 và ngày 15 của tháng tiếp theo.
Những câu hỏi thường gặp
-
Hãy hỏi thêm chi tiết


